Thứ Hai, 15 tháng 8, 2011

Diethanolamine (DEA), Monoethanolamine (MEA), Triethanolamine (TEA)



ETHANOLAMINE

1.GIỚI THIỆU :

- Sản phẩm Ethanolamine do cty hoá chất Dow sản xuất được dùng trong nhiều ứng dụng công nghiệp.

- Ngày nay,Dow Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine là: chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất trung hoà và chất trợ nghiền

- Do nhu cầu của người sử dụng, dow cung cấp các dạng sản phẩm Ethanolamine có điểm đông thấp để dễ sử dụng trong điều kiện nhiệt độ cực thấp

II.CÁC DẠNG SẢN PHẨM ETHANOLAMINE

1. M.E.A công nghiệp

- M.E.A là một amine chính có pH cao

- Các hợp chất có carbonyl sulfide, cacbon disulfide, sulfur dioxide và sulfide đều có thể khử một phần hoạt tính của M.E.A nhưng hầu hết các amine bị khử hoạt tính có thể được thu hồi với các thiết bị tái sinh, ứng dụng trong xử lý khí tự nhiên.

- M.E.A tăng độ bền, độ nhớt và nhiệt độ tạo gel cho keo dán có tinh bột.

2. M.E.A low greeze grade ( dạng có điểm đông thấp)

- Ethanolamine này là dạng biến đổi của M.E.A có điểm đông thấp để dễ sử dụng trong điều kiện nhiệt độ bên ngoài thấp hơn. Điểm đông : -130C/8,60F.

- Nó là một hỗn hợp có 85% M.E.A và 15% nước khử ion.

3. M.E.A NF (National Formulary)

- M.E.A này đáp ứng được những yêu cầu của National Formylary, được dùng làm dung môi trong sản xuất dược phẩm.

4. M.E.A Low Ion Grade

- Đây là một M.E.A đặc biệt dùng trong các ứng dụng yêu cầu lượng sắt cực thấp. Loại amine low ion grade cần trong vài quá trình tổng hợp hoá học ngăn chặn sự khử xúc tác và ngăn chặn sản phẩm cuối có màu vàng không mong muốn.

5. MEA Low Iron- Low Freeze Grade

- Ethanolamine này là dạng biến đổi của MEA Low Iro có nhiệt độ đông đặc thấp. Điểm đông : -130C/8.60F. Nó là hỗn hợp có 85% MEA low iron grade và 15% nước khử ion.

6. MEA Electronic Grade

- MEA EG đáp ứng được độ tinh khiết cao của ngành công nghiệp điện tử đang phát triển.

7. DEA

- Được sản xuất bằng phản ứng Ethylene oxide (EO) với NH3

- DEA phản ứng với acid béo tạo thành amides đựơc dùng rộng rãi làm chất ổn định bọt, làm chất nhũ hoá, chất tạo độ nhớt trong nước rửa chén, dầu gội đầu và mỹ phẩm.

- DEA cũng đựơc dùng trong điều hoà khí.

8. DEA Low Greeze Grade

- Có điểm đông đặc thấp, dễ sử dụng hơn trong môi trường có nhiệt độ thấp.

- Điểm đông : -20C /28.40F. Nó là một hỗn hợp có 85% DEA và 15% nước khử ion.

9. TEA 85

- Là hỗn hợp gồm : 85% TEA và 15% DEA

10. TEA 85 Low Freeze Grade

- Là dạng biến đổi của TEA85 có nhiệt độ đông thấp. Là hỗn hợp gồm 85% TEA và 15% nước khử ion

11. TEA 99

- Là sản phẩm của phản ứng ethylene oxid và NH3, đây là ethanolamine bậc 3 được dùng để phản ứng với hợp chất acid tạo thành dạng muối.

12. TEA 99 Low freeze Grade

- Là TEA có điểm đông thấp để dễ sử dụng trong điều kiện nhiệt độ bên ngoài thấp hơn.

- Điểm đông :-90C/160F

- Là hỗn hợp gồm 85% TEA và 15% nước khử ion

III. TÍNH CHẤT CỦA ETHANOLAMINE

- Ethanolamine là phân tử 2 chức vừa có nhóm amine vừa có nhóm alcohol.Nhóm amine có thể là amine bậc 1,2,3 và thể hiện phản ứng đặc trưng của amine bậc 1,2,3.

- Nhóm alcohol là alcohol bậc 1 và thể hiện phản ứng đặc trưng của alcohol bậc 1.Do vậy ethanolamine có nhiều ứng dụng.

- Ethanolamine là chất có tính kiềm được dùng để tạo độ kiềm và làm chất đệm, trung hoà các chất hoạt động bề mặt có tính acid và acid sulfuride trong sản xuất xà phòng và muối.

- Ethanolamine cũng được dùng để làm sạch lò bởi vì chúng hoà tan tốt dầu và mỡ.

- Độ kiềm của các ethanolamine và NH3 được so sánh:

Ethanolamine Dung dịch 0.1N ở 200C

MEA 9.68

DEA 9.01

TEA 7.92

NH3 9.24

- Ethanolamine là chất lỏng và chất rắn không màu ở nhiệt độ phòng và nhịêt độ cao hơn. Tất cả các ethanolamine có mùi NH3 nhẹ và cực kỳ hút ẩm.

IV ƯU ĐIỂM CỦA ETHANOLAMINE

1. Tính chất nhũ tương hoá

- Các loại xà phòng acid béo được tạo thành từ các loại acid béo hoặc các loại dầu khác nhau kết hợp với ethanolamine. Xà phòng TEA được sử dụng làm chất nhũ hoá. Chất nhũ hoá xà phòng ethanolamine thường tạo nhũ tương dầu- nước hoặc cũng có thể tạo nhũ tương nước- dầu. Chất nhũ hoá xà phòng ethanolamine sẽ tạo ra nhũ tương bền và cấu trúc mong muốn cho các loại sản phẩm mỹ phẩm.

- Nhũ tương trong suốt nếu kích thước các phân tử của thành phần nhũ tương < 100nm và nhũ tương đục nếu kích thước hạt >400nm. Ưu điểm của chất nhũ hoá này là : tính kiềm yếu, tan trong nước và dễ rữa bằng nước.

- TEA được dùng để sản xuất muối Lauryl Sulfate, đây là thành phần hoạt động chính trong các loại dầu gội đầu.

V. NG DNG CA ETHANOLAMINE

- Ngày nay, Ethanolamine là thành phần cần thiết trong nhiều loại sản phẩm từ mỹ phẩm, dược phẩm, chất chống ăn mòn đến nhiên liệu, mực và dệt. Chức năng của ethanolamine là : chất nhũ hoá, chất làm đông cứng, chất ổn định, chất hoá học trung gian, chất trung hoà và chất trợ nghiền.

==================================================

Nguồn Blog : http://www.thchemicals.blogspot.com

Tel: 0909-919-331 -- 0907-919-331 ; Mr. W. CUONG

Email: thchemicals@yahoo.com


1 nhận xét:

  1. Liên hệ : Mr. TRẦN HƯNG CƯỜNG
    TeL - ZaLo - Viber : +84907 919331
    TeL - ZaLo - Viber : +84909 919331

    Xem Danh mục hoá chất:
    http://thchemicals.blogspot.com
    http://sapachemicals.blogspot.com/
    http://congtyhoachatsapa-vn.business.site/
    http://hoachatsapa.business.site/
    http://sapachemicals.business.site/
    https://banhoachatcongnghiep.wordpress.com/

    Trả lờiXóa